Giá Xe Máy Yamaha R15 V3 Mới Nhất Hôm Nay Tháng 1/2022
MUA NGAY: GIÁ TỐT TẠI TIKI
Thông Tin Chi Tiết
Thương hiệu | Yamaha |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Lưu ý |
|
Mô Tả Sản Phẩm
Thiết kế hầm hố
Xe Máy Yamaha R15 V3 thực sự đang ở đỉnh cao thiết kế. Tổng quan ngoại hình của xe rất ăn khớp và hài hòa. Phần đầu xe đã được thiết kế gọn gàng hơn, không bị to bè như trước nữa. Trong khi đó đuôi xe cũng mang thiết kế mới đơn giản và thực dụng hơn thay vì đuôi vuốt nhọn kín kẽ như V1 và V2. Nhìn ngang thân xe phải thừa nhận rằng Yamaha R15 V3 thực sự có dáng dấp của một chiếc siêu mô tô. Điều này cũng dễ hiểu bởi xe được thiết kế lấy cảm hứng từ siêu mô tô hàng đầu Yamaha R1.
Đuôi xe Yamaha R15 mang thiết kế của siêu mô tô R1 với ốp nhựa rỗng, giúp tăng tính khí động học, đồng thời giảm trọng lượng xe. Đèn hậu của xe cũng ứng dụng công nghệ LED, đèn xi nhan sau đi liền với biển số.
Hệ thống đèn pha LED
Tuy có thiết kế mới với phần đầu gọn hơn, Yamaha R15 V3 vẫn giữ lại thiết kế đèn pha đôi. Song mặt đèn lúc này được thiết kế nhỏ gọn hơn. Để đảm bảo cường độ chiếu sáng, Yamaha trang bị cho xe hệ thống đèn pha LED trắng. Trong khi đó đèn xi nhan vẫn dùng bóng thường.
Ngay phía trên cụm đèn pha là kính gió cỡ lớn và cong vào trong, giúp nâng cao tính khí động học và đưa đến cái nhìn gọn gàng cho tổng thể xe.
Trang bị phuộc cao cấp
Trang bị đáng chú ý nhất và được nhiều người mong đợi nhất trên Yamaha R15 V3 chính là cặp phuộc trước hành trình ngược, trang bị vốn thường có trên các mẫu sportbike trung cấp và cao cấp.
Hệ thống treo sau của Yamaha R15 vẫn là loại giảm xóc lò xo trụ đơn, gắp sau của R15 V3 được thiết kế khá lớn, mang lại cảm giác cứng cáp cho xe.
Động cao mạnh mẽ
Không chỉ có cải tiến về mặt thiết kế Yamaha R15 V3 còn được thương hiệu xe Nhật Bản trang bị khối động cơ xylanh đơn, 4 thì, SOHC, dung tích 155 cc, làm mát bằng dung dịch, sản sinh công suất 19 mã lực tại tua máy 10.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 14,7 Nm tại tua máy 8.500 vòng/phút.
Tích hợp cùng là hệ thống phun xăng điện tử và công nghệ van VVA, giúp xe vừa tiết kiệm nhiên liệu, vừa phát huy được sức mạnh ở dải tua cao.
Thông số kỹ thuật khác
Động cơ | |
Loại | 4 thì, làm mát bằng dung dịch, SOHC |
Bố trí xi lanh | Xi lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 155 |
Đường kính và hành trình piston | 58,0 x 58,7 mm |
Tỷ số nén | 11,6:1 |
Công suất tối đa | 14,2 kW (19,3 PS)/ 10.000 vòng/phút |
Mô men cực đại | 14,7 Nm (1,49 )/ 8.500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống bôi trơn | Cácte ướt |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử - FI |
Kiểu hệ thống truyền lực | Bánh răng ăn khớp, 6 số |
Khung xe | |
Loại khung | Khung Deltabox được tối đa độ cứng tại trục xoay |
Hệ thống giảm xóc trước | Giảm xóc hành trình ngược (Upside Down) |
Hệ thống giảm xóc sau | Phuộc nhúng Monocross |
Phanh trước | Đĩa thuỷ lực (đường kính 282 mm), hai piston kẹp |
Phanh sau | Đĩa thuỷ lực (đường kính 220 mm), một piston kẹp |
Kích thước bánh trước / bánh sau | 100/80-17M/C 52P (lốp không săm) / 140/70-17M/C 66S (lốp không săm) |
Kích thước | |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1.970 x 670 x 1.070 (mm) |
Độ cao yên xe | 815 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1.325 mm |
Độ cao gầm xe | 155 mm |
Trọng lượng ướt | 137 kg |
Dung tích bình xăng | 11 lít |
Dung tích dầu máy | 1,05 lít |
Nhận xét
Đăng nhận xét